Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu
Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu
Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.
Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa - Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL.
- Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam – Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BVHTTDL.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
- Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước – Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên;
Hoặc, mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại.
- Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).
- Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2014.
- Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu tại Mục 10 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.
- Giống vật nuôi thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm ban hành kèm theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNN và mã số HS cụ thể tại Mục 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.
- Giống cây trồng thuộc Danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định 69/2004/QĐ-BNN và tham khảo mã số HS cụ thể tại Mục 14 và 15 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hóa chất thuộc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.
- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị cấm xuất khẩu:
- Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ bị cấm nhập khẩu:
- Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng;
- Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục;
- Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
1. Cấm xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
2. Cấm nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam.
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được quy định tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
Theo đó danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Danh mục đã cụ thể hóa các mặt hàng cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước thuộc các nhóm: Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô; tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ; gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm; tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.
Trong đó, quy định cụ thể các loại gỗ được gọi bằng thuật ngữ "gỗ nhiệt đới".
Đồng thời Danh mục cũng nêu cụ thể tên và mã HS những mặt hàng xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ rừng tự nhiên trong nước thuộc các nhóm: Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/8/2016.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU