Superlative adjectives: short adjectives (So sánh nhất: tính từ ngắn vần)
Superlative adjectives: short adjectives (So sánh nhất: tính từ ngắn vần)
GAME: Find someone who …Work in pairs. Ask your partner to find in your class someone who is (Trò chơi: Tìm một người mà..... Làm việc theo cặp. Bảo bạn bên cạnh tìm trong lớp một người mà)
- the smartest (thông minh nhất)
A: Who is the biggest in our class?
B: Thanh is the biggest in our class.
A: Who is the shortest in our class?
B: Nam is the shortest in our class.
A: Ai lớn nhất trong lớp của chúng ta?
A: Ai thấp nhất trong lớp của chúng ta?
Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: A Closer Look 2 cung cấp cho các em học sinh lớp 6 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 51, 52.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 6. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Work in pairs. Look at the information of the three robots: M10, H9, and A3 and talk about each of them, using superlative adjectives. (Làm việc theo cặp. Xem thông tin của ba rô bốt: M10, H9 và A3 và nói về chúng, dùng so sánh nhất)
A: A3 is the tallest of the three robots. (A3 cao nhất trong ba chú rô bốt.)
B: M10 is the youngest of the three robots. (M10 trẻ nhất trong ba chú rô bốt.)
- A3 is the heaviest of the three robots. (A3 nặng nhất trong ba chú rô bốt.)
- H9 is the cheapest of the three robots. (H9 rẻ nhất trong ba chú rô bốt.)
- M10 is the shortest of the three robots. (M10 thấp nhất trong ba chú rô bốt.)
Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable). (Danh từ được gạch dưới là đếm được hay không đếm được? Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được)).
1. The children are very tired after a day of fun.
2. Be careful! The water is deep.
3. My mother uses real butter in the cakes she bakes.
4. Remember to bring the necessary travel items.
5. - How about meeting in the canteen for some tea? - Sure. What time?
1. Bọn trẻ rất mệt sau một ngày vui chơi.
3. Mẹ tôi sử dụng bơ thật khi nướng bánh.
4. Nhớ mang theo những vật dụng cần thiết khi đi du lịch.
5. - Gặp nhau ở căng tin uống trà nhé? – Được thôi. Mấy giờ?
Choose the correct option for each sentence. (Chọn đáp án đúng cho mỗi câu.)
1. I have___________questions to ask you.
2. Australia is very nice. It has___________natural wonders.
3. This is a difficult lesson, so only___________students can understand it.
4. It is a very dry area. They don't have___________rain in summer.
5. We've got very___________time before our train leaves. We must hurry up!
- a few + danh từ số nhiều: một ít
- many + danh từ số nhiều: nhiều
- little/ a little + danh từ không đếm được: rất ít / một chút
- much + danh từ không đếm được: nhiều
1. I have a few questions to ask you.
(Tôi có một vài câu hỏi muốn hỏi bạn.)
2. Australia is very nice. It has many natural wonders.
(Nước Úc rất tốt đẹp. Nó có nhiều kỳ quan thiên nhiên.)
3. This is a difficult lesson, so only a few students can understand it.
(Đây là một bài khó nên chỉ một số ít học sinh có thể hiểu được.)
4. It is a very dry area. They don't have much rain in summer.
(Đó là một khu vực rất khô. Họ không có nhiều mưa vào mùa hè.)
5. We've got very little time before our train leaves. We must hurry up!
(Chúng ta chỉ còn rất ít thời gian trước khi chuyến tàu khởi hành. Chúng ta phải nhanh lên!)
Fill each blank with a, any, some, much, or many. (Điền vào mỗi chỗ trống với a, any, some, much, hoặc many.)
1. How__________books are there in your bag?
2. There isn't__________milk in the fridge.
3. How__________sugar do you need for your tea, Mum?
4. We need to buy__________new furniture for the house.
5. There is__________big cave in this area.
- a + danh từ đếm được số ít: một
- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn.
- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu khẳng định.
- much + danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn
- many + danh từ số nhiều; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn
1. How many books are there in your bag?
(Có bao nhiêu cuốn sách trong cặp của bạn?)
2. There isn't any milk in the fridge.
(Không còn tý sữa nào trong tủ lạnh.)
3. How much sugar do you need for your tea, Mum?
(Mẹ cần bao nhiêu đường cho cốc trà của mẹ ạ?)
4. We need to buy some new furniture for the house.
(Chúng tôi cần mua một số đồ nội thất mới cho ngôi nhà.)
5. There is a big cave in this area.
(Có một hang động lớn trong khu vực này.)
Fill each blank with must or mustn't. (Điền vào mỗi chỗ trống với must hoặc mustn’t.)
1. You_________leave the hotel room before 12 o'clock.
2. You_________make lots of noise in the museum.
3. My mum says you_________always tell the truth.
4. You know you_________go to bed with your shoes on.
5. I want to speak English better. I_________practise more.
1. You must leave the hotel room before 12 o'clock.
(Bạn phải rời khỏi phòng khách sạn trước 12 giờ.)
2. You mustn't make lots of noise in the museum.
(Bạn không được gây ồn ào ở viện bảo tàng.)
3. My mum says you must always tell the truth.
(Mẹ tôi nói rằng con phải luôn luôn nói sự thật.)
4. You know you mustn't go to bed with your shoes on.
(Bạn biết rằng bạn không được mang giày đi ngủ mà.)
5. I want to speak English better. I must practise more.
(Tôi muốn nói tiếng Anh tốt hơn. Tôi phải luyện tập nhiều hơn nữa.)
Read the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. (Đọc quy định trong lớp học bên dưới. Viết một số quy định cho em và các bạn trong lớp của em.)
2. We mustn't pick flowers in the school garden.
(Chúng ta không được hái hoa trong vườn trường.)
3. We must...........................
4. We mustn't ......................
5. .........................................
1. We must arrive school on time.
(Chúng ta phải đến trường đúng giờ.)
2. We mustn't get out of class before breaktime.
(Chúng ta không được ra khỏi lớp trước giờ giải lao.)
3. We must raise our hands when we want to ask questions in classroom.
(Chúng ta phải giơ tay khi muốn đặt câu hỏi trong lớp học.)
(Chúng tôi không nói chuyện phiếm trong lớp.)
5. We must be gentle with each other.
(Chúng ta phải đối xử tốt với nhau.)
6. We mustn't eat during lesson.
(Chúng ta không được ăn trong giờ học.)
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 6: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 61 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Our Tet holiday.
Soạn Unit 6 Our Tet holiday còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 1. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
Complete the following sentences with superlative form of the adjectives in brackets. 1 is an example. (Hoàn thành những câu dưới đây với dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc. Câu 1 là một ví dụ)
1. Bonbon can move 10 tons; it’s the strongest of all. (strong)
2. This robot can understand all of what we say. It’s the ........... In the robot show. (smart)
3. He is the........... in our class; he is about 1.8 m tall. (tall)
4. This is the ............. of all home robots; we can put it in our bag. (small)
5. This robot s only 200 dollars. It's the ........... in our shop. (cheap)
1. Bonbon có thể di chuyển được 10 tấn. Nó khỏe nhất trong tất cả.
2. Đây là rô bốt có thể hiểu được những gì chúng ta nói.
3. Bạn ấy cao nhất trong lớp. Bạn ấy cao 1.8m.
4. Đây là rô bốt trong nhà nhỏ nhất; chúng ta có thể cho rô bốt vào túi.
5. Rô bốt này chỉ 200 đô la. Rô bốt thì rẻ nhất trong cửa hàng của chúng ta.
Look at the signs at the library and complete the sentences with should or shouldn't. (Nhìn vào các biển báo ở thư viện và hoàn thành câu với should / shouldn’t.)
3. You__________ knock before you enter.
3. You should knock before you enter.
(Bạn nên gõ cửa trước khi vào.)
Tick (✓) the activities children should do at Tet and cross (x) the one they shouldn't. (Đánh dấu (✓) những hoạt động trẻ nhỏ nên làm vào dịp Tết và đánh dấu (x) cho những hoạt động không nên làm.)
- Activities children should do at Tet: 1, 3, 5, 6
(Những hoạt động trẻ nhỏ nên làm vào dịp Tết: 1, 3, 5, 6)
- Activities children shouldn't do at Tet: 2, 4, 7, 8
(Những hoạt động trẻ nhỏ không nên làm vào dịp Tết: 2, 4, 7, 8)
1. behave well: cư xử tốt (ngoan ngoãn)
2. eat lots of sweets: ăn nhiều đồ ngọt
5. go out with friends: đi chơi với bạn
8. help with housework: giúp việc nhà
Work in pairs. Look at the activities in 2. Take turns to say what you think children should/ shouldn't do. (Làm việc theo cặp. Nhìn những hoạt động ở hoạt động 2. Lần lượt nói về việc em nghĩ trẻ nhỏ nên / không nên làm.)
- Children shouldn’t eat lots of sweets.
(Trẻ nhỏ không nên ăn nhiều đồ ngọt.)
- Children shouldn't break things.
(Trẻ em không nên làm vỡ đồ đạc.)
- Children should go out with friends.
(Trẻ em nên đi chơi với bạn bè.)
- Children should help with housework.
Complete the sentences with some or any. (Hoàn thành câu với some hoặc any.)
1. - What do you need to decorate your room?
- I need________colour paper and________pictures.
2. - Do you have________free time for sports?
3. - Are there________interesting activities here during Tet?
- Yes, there are_________ traditional games like human chess, running and cooking.
1. - What do you need to decorate your room?
- I need some colour paper and any pictures.
(- Bạn cần gì để trang trí phòng của mình? - Tôi cần một số giấy màu và bất kỳ hình ảnh nào.)
2. - Do you have any free time for sports?
(- Bạn có thời gian rảnh để chơi thể thao không? – Vâng, tôi có.)
3. - Are there any interesting activities here during Tet?
- Yes, there are some traditional games like human chess, running and cooking.
(- Có những hoạt động thú vị nào trong ngày Tết không? - Có, có một số trò chơi truyền thống như cờ người, chạy và nấu ăn.)
Work in pairs. Look at the fridge. Make sentences with the words / phrases provided, using some or any. (Làm việc theo nhóm. Nhìn tủ lạnh. Viết câu với các từ / cụm từ được cho, sử dụng some hoặc any.)
=> There is not any ice cream. (Không có kem.)
1. eggs => ...........................................
2. fruit juice => ....................................
3. apples => .........................................
4. bread => ..........................................
5. banana => .......................................
6. cheese => ........................................
2. There is some fruit juice./ There are some packs of fruit juice.
(Có một ít nước ép trái cây./ Có vài hộp nước ép trái cây.)
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm